Để tra nghĩa một từ, bạn hãy click chuột hai lần vào từ đó.
Tổng đài hỗ trợ trực tuyến
Tel: 02473080123 - 02436628077 (8h30-21h) HỎI ĐÁP NHANH
Mời các bạn click vào đây để tham gia thi đấu tiếng Anh trực tiếp - và click vào đây để tham gia luyện nói qua video chat - 2 tính năng đầy hứng thú và kịch tính mới ra mắt của Tiếng Anh 123.
Chỉ thành viên VIP mới được gửi câu hỏi ở mục này. Nếu nói bậy bạn sẽ bị xóa nick.
Giúp bạn giải bài tập các mônTHỐNG KÊ
Chúc mừng 5 thành viên VIP mới nhất: |
Unit 4 - WHAT'S YOUR NAME? Tên bạn là gì?
Trong bài này chúng ta sẽ học về tính từ sở hữu (possessive adjectives) và các từ chỉ định this, that, these, those.
Vocabulary - Từ Vựng
Expressions - Thành ngữ
Good morning: chào (buổi sáng từ 1 giờ khuya đến 12 giờ trưa)Good afternoon: chào (buổi chiều từ 12 giờ đến 6 giờ chiều)
Good evening: chào (buổi tối từ 6 giờ chiều đến 12 giờ đêm)
Over there:Ở đằng kia.
Here's your key: chìa khóa của anh/chị đây (vừa nói vừa đưa chìa khóa cho người nhân)
What's the number?: số mấy? (số bao nhiêu?)
I'm sorry: xin lỗi, tôi rất tiếc (dùng khi người nói thấy mình thât sự có lỗi)
People's names - Tên người
Dean
Paul
Carlos
Listening
Các bạn hãy nghe đoạn hội thoại sau đây:
Receptionist Good evening, sir. What's your name, please?
Mr Dean My name's Dean.
Receptionist Ah, yes... Mr Dean... Room 15. Here's your key.
Mr Dean Thank you.
Porter Is this your case?
Mr Dean No, it isn't.
Porter Oh, is that your case over there?
Mr Dean Yes, it is.
Mr Brown Good evening.
Receptionist Good evening. What are your names, please?
Mr Brown Mr and Mrs Brown.
Receptionist Ah, yes.. here's your key.
Porter Are these your cases here?
Mr Brown No, they aren't.
Porter Oh, I'm sorry. Are those your cases over there?
Mr Brown Yes, they are.
Mrs Brown Is this our room?
Mr Brown What's the number?
Mrs Brown 14.
Mr Brown Oh, no, it isn't. That's our room...number 13.
Grammar - Ngữ Pháp
Các từ chỉ định (This, That, These, Those) có thể được dùng như đai từ chỉ định (demonstrative pronoun) tức là có thể sử dụng thay cho danh từ hoặc cụm danh từ và chúng có thể làm chủ ngữ trong câu.
Đại từ chỉ định (demonstrative pronoun) sử dụng để chỉ người hay vật muốn nói đến.
This - cái này, người này (chỉ số ít)
That - cái kia, người kia (chỉ số ít)
These - những cái này, những người này (chỉ số nhiều)
Those - những cái kia, những người kia (chỉ số nhiều)
E.g.
This is your case.
That is his room.
These are my books.
Are those your cases?
Đại từ (pronoun) là gì?
Đại từ (pronoun) là từ được sử dụng thay cho danh từ hoặc cụm danh từ. Có 5 loại đại từ là:1. Đại từ nhân xưng (personal pronoun) (I, you, he, she, it, we, they, me, him, her, us, them) dùng để chỉ ngôi.
2. Đại từ chỉ định (demonstrative pronoun) (this, that, these, those) sử dụng để chỉ người hay vật muốn nói đến.
3. Đại từ nghi vấn (interrogative pronoun) (which, what, where, why, when, who, how, ...:) được sử dụng trong câu hỏi.
4. Đại từ sở hữu (possessive pronoun) (mine, yours, theirs, ours, his, hers, its) cho biết ai/cái gì thuộc về ai hay cái gì.
5. Đại từ quan hệ (relative pronouns) chỉ danh từ, câu hoặc một phần của câu đã được nhắc đến trước đó.
Ví dụ trong 'the man who came', 'who' là đại từ quan hệ và 'who came' là mệnh đề quan hệ (relative clause).
hoặc đại từ có thể dùng như tính từ (adjective) để mô tả cho danh từ đi sau:
E.g.
This room is good.
That case is your case.
These keys are here.
Those cleaners are there.
Như ta thấy ở những ví dụ trên thì:
Tính từ This đứng trước danh từ room.
Tính từ That đứng trước danh từ case.
Tính từ These đứng trước danh từ keys.
Tính từ Those đứng trước danh từ cleaners.
Possessive Adjectives
Tính từ sở hữu (Possessive Adjective) dùng để chỉ quyền sở hữu của người hoặc vật.
Nó thường đứng trước danh từ.
Personal Pronoun-Đại từ nhân xưng
Possessive Adjective-Tính từ sở hữu
Examples - Ví dụ:
Note
- Tính từ sở hữu không đứng một mình mà luôn có danh từ đi sau.
- Danh từ số ít theo sau tính từ sở hữu không có a hoặc an đằng trước.
E.g.
Danh từ số ít không có tính từ sở hữu
Danh từ số ít có tính từ sở hữu
That is a tomato.
That is your tomato.
B. WHAT'S YOUR JOB? - Nghề của bạn là gì?
Muốn hỏi nghề nghiệp bạn dùng cấu trúc phổ biến sau:
What + to be + Possessive Adjective + job?
Questions
Nghĩa
is
are
Nhìn vào bảng trên ta thấy khi muốn hỏi nghề nghiệp của một người ta dùng
What + is (to be ở dạng số ít) + một trong các tính từ sở hữu
your / my / his / her + job?
Khi muốn hỏi nghề nghiệp của nhiều người ta dùng
What + are (to be ở dạng số nhiều) + một trong các tính từ sở hữu
your / my / his / her + job?
Note
What 's là cách viết rút gọn của What is
What're là cách viết rút gọn của What are
Chúng có thể dùng thay thế cho nhau mà nghĩa không thay đổi.
Để trả lời cho những câu hỏi ở bảng trên ta có thể dùng các câu tương ứng sau:
Pronoun + to be + job's name
Đại từ + to be + tên nghề nghiệp
'm
are
is
are
Chú ý
Nếu your với nghĩa của bạn (số ít) thì câu trả lời phải dùng I (Tôi, tớ, mình..).
Nếu your với nghĩa của các bạn (số nhiều) thì câu trả lời phải dùng We (Chúng tôi...).
Nếu our với nghĩa chúng ta thì câu trả lời phải dùng We (chúng ta).
Còn our với nghĩa chúng tôi thì câu trả lời phải dùng You (các bạn).